Bạn có bất kỳ câu hỏi nào ? 0974218388 trangmaichi@gmail.com

ĐẠI HỌC QUỐC LẬP ĐÀI LOAN ( NTU TAIWAN NATIONAL UNIVERSITY

Liên hệ
Mô tả ngắn:
Đại học quốc lập Đài Loan (NTU) thành lập vào năm 1928 tại Đại An, Đài Bắc. NTU vẫn thường được coi là đại học hàng đầu và danh giá nhất ở Đài Loan và là một trong những trường đại học được xếp hạng hàng đầu trên thế giới. Giới thiệu chung Tên tiếng Anh: National Taiwan University (NTU) Tên tiếng Việt: Đại học quốc lập Đài Loan Tên tiếng Hoa: 國立臺灣大學 Website: https://www.ntu.edu.tw Quá trình hình thành và phát triển Tiền thân của NTU là Đại học Hoàng gia Taihoku, được thành lập năm 1928 bởi chính quyền thực dân Nhật Bản. Chủ tịch đầu tiên là Shidehara Tan Tairaka Hiroshi. Năm 1945, Trung Hoa Dân Quốc giành chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống Nhật Bản, và Đài Loan được trao lại cho chính phủ Quốc gia Trung Quốc. Vào ngày 15 tháng 11 năm đó, Đại học Hoàng gia Taihoku chính thức được chuyển sang chính quyền Trung Quốc và đổi tên thành Đại học Quốc gia Đài Loan và Tiến sĩ Tsung-lo Lo được bổ nhiệm làm Chủ tịch. Vị trí địa lý Đại học quốc lập Đài Loan (NTU) tọa lạc tại Số 1, Đoạn 4, Đường Roosevelt, Đại An, Thành phố Đài Bắc, Đài Loan. Nằm tại trung tâm thành phố Đài Bắc – trung tâm kinh tế, tài chính và công nghệ lớn nhất của Đài Loan, vị trí đặc biệt thuận lợi giúp NTU ghi điểm trong mắt nhiều sinh viên không chỉ ở Đài Loan mà còn trên toàn thế giới. Trong quá trình theo học tại trường, sinh viên có thể dễ dàng tìm việc, thực tập và mở rộng cơ hội phát triển bản thân ở môi trường năng động. Bên cạnh đó, khuôn viên trường nằm gần với hệ thống Tàu điện ngầm Đài Bắc giúp sinh viên dễ dàng di chuyển, đồng thời các trung tâm thương mại, cửa hàng bách hóa, khu ẩm thực… đều thuộc vị trí lân cận của trường. Ngoài ra, học tập tại Đại học quốc lập Đài Loan, sinh viên không chỉ có thể tận hưởng một nền giáo dục đẳng cấp thế giới tại Đài Bắc, mà họ còn có cơ hội thưởng thức văn hóa truyền thống phong phú mà Đài Bắc cung cấp. Trong đó, nhiều điểm tham quan du lịch như Tòa nhà Đài Bắc 101, Bảo tàng Cung điện Quốc gia và Nhà tưởng niệm Tưởng Giới Thạch, Cáp treo Miêu Không… Cơ sở vật chất NTU có năm cơ sở là trong đó khuôn viên chính là nơi tập trung hầu hết các tòa nhà của trường đại học và các tòa nhà hành chính. Năm cơ sở là: Cơ sở chính (113 ha, tọa lạc tại quận Daan , Đài Bắc) Cơ sở Shuiyuan (7,7 ha, tọa lạc tại quận Zhongzheng , Đài Bắc) Cơ sở Cao đẳng Y tế (tọa lạc tại Quận Zhongzheng) Cơ sở Yunlin (54 ha, nằm ở huyện Yunlin) Cơ sở Zhubei (22 ha, nằm ở quận Hsinchu) Cơ sở vật chất tại Đại học quốc lập Đài Loan hiện đại và an toàn nhằm cung cấp môi trường học tập đầy đủ, thuận tiện cho sinh viên nghiên cứu. Thư viện: Thư viện trường bao gồm 6 thư viện chi nhánh lớn, bao gồm Thư viện Khoa học xã hội, Thư viện Luật, Thư viện Y khoa, Thư viện Lịch sử NTU và Trung tâm Tái tạo Người bản địa Đài Loan. Khu thể thao giải trí: NTU cung cấp một loạt các cơ sở thể thao, bao gồm đường đua và sân, cũng như sân và sân thể thao cho bóng rổ, bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, quần vợt, bóng chày, bóng mềm, bóng ném,… Ưu điểm và thành tựu trong giáo dục Đại học quốc lập Đài Loan Được công nhận rộng rãi là trường đại học tốt nhất tại Đài Loan và là một trong những trường đại học hàng đầu trên thế giới. Một số thành tựu nổi bật mà trường đạt được trong quá trình phát triển như:  Đứng thứ 22 ở châu Á và 69 trên toàn thế giới theo QS World University Rankings (2018 – 2019). CWTS Leiden Ranking xếp hạng NTU là trường đại học tốt nhất 43 trên thế giới (2016). Trong khi đó, NTU xếp thứ 120 trên thế giới (2020) và thứ 25 ở Châu Á (2020) theo Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của Giáo dục Đại học. CWUR xếp NTU thứ 75 trên thế giới và thứ 1 tại Đài Loan vào năm 2019. Năm 2008 được xếp hạng thứ 124 đại học danh tiếng nhất trên thế giới do tạp chí “Times higher Education” bình chọn. NTU đã sản sinh ra nhiều cựu sinh viên nổi tiếng như Mã Anh Cửu, đương kim tổng thống Trung Hoa Dân Quốc tính đến 2012, cũng như các cựu tổng thống Lý Đăng Huy, Trần Thủy Biển đều đã từng theo học NTU. Lý Viễn Triết, nhận giải Nobel Hóa học 1986, từng nhận bằng cử nhân khoa học của NTU. Trên 40 cựu sinh viên của Đại học Quốc lập Đài Loan đã được nhận vào National Academy of Engineering Hoa Kỳ và Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ. Mỗi kỳ, NTU mở hơn 7800 khóa học ở tất cả các bậc đào tạo với hơn 800 khóa học được đào tạo bằng tiếng Anh. Trường có hai kỳ nhập học chính vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. Chuyên ngành đào tạo Hiện nay, Đại học Quốc lập Đài Loan bao gồm 11 trường cao đẳng, 54 khoa, 107 cơ sở nghiên cứu và 4 trung tâm nghiên cứu.   KHOA ĐÀO TẠO HỌC PHÍ/ KỲ (HỆ CỬ NHÂN) HỌC PHÍ/ KỲ (HỆ CAO HỌC) Cao đẳng Nghệ thuật Khoa văn học trung quốc TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa Ngoại ngữ và Văn học TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa lịch sử TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa triết học TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa Nhân chủng học TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa Thư viện và Thông tin TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa văn học Nhật Bản TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa kịch TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa ngôn ngữ học TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa âm nhạc TWD 50,460 TWD 51,280 Cao đẳng kỹ thuật Khoa Xây dựng TWD 58,940 TWD 60,720 Khoa cơ khí TWD 58,940 TWD 60,720 Khoa kỹ thuật hóa học TWD 58,940 TWD 60,720 Khoa Khoa học Kỹ thuật và Kỹ thuật Đại dương TWD 58,940 TWD 60,720 Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu TWD 58,940 TWD 60,720 Khoa kỹ thuật y tế TWD 58,940 TWD 60,720 Kỹ thuật môi trường TWD 58,940 TWD 60,720 Cơ học ứng dụng TWD 58,940 TWD 60,720 Kiến trúc và Nghiên cứu Đô thị-Nông thôn TWD 58,940 TWD 60,720 Kỹ thuật công nghiệp TWD 58,940 TWD 60,720 Khoa học và Kỹ thuật Polyme TWD 58,940 TWD 60,720 Đại học khoa học Khoa toán TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Vật lý TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Hóa TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Khoa học Địa chất TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa tâm lý TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa tài nguyên môi trường địa lý TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Khoa học Khí quyển TWD 58,520 TWD 57,780 Học viện khoa học xã hội Khoa Khoa học chính trị TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa kinh tế TWD 50,460 TWD 51,280 Khoa xã hội học TWD 50,460 TWD 51,280 Công tác xã hội TWD 50,460 TWD 51,280 Trường luật Khoa Luật TWD 50,460 TWD 51,280 Luật liên ngành TWD 50,460 TWD 51,280 Trường Y tế công cộng Khoa y tế TWD 62,100 TWD 62,360 Quản lý và chính sách y tế TWD 62,100 TWD 62,360 Khoa học sức khỏe môi trường và nghề nghiệp TWD 62,100 TWD 62,360 Dịch tễ và y tế dự phòng TWD 62,100 TWD 62,360 Hành vi lành mạnh và khoa học cộng đồng TWD 62,100 TWD 62,360 Sức khỏe và an toàn thực phẩm TWD 62,100 TWD 62,360 Trường quản lý Khoa quản trị kinh doanh TWD 51,220 TWD 51,580 Khoa kế toán TWD 51,220 TWD 51,580 Khoa tài chính TWD 51,220 TWD 51,580 Kinh doanh quốc tế TWD 51,220 TWD 51,580 Quản lý thông tin TWD 51,220 TWD 51,580 Quản lý khởi nghiệp và đổi mới (EiMBA) TWD 51,220 TWD 51,580 Trường y Nha khoa TWD 72,340 TWD 72,460 Y học lâm sàng TWD 62,100 TWD 62,360 Hóa sinh và Sinh học Phân tử TWD 62,100 TWD 62,360 Khoa dược TWD 62,100 TWD 62,360 Khoa điều dưỡng TWD 62,100 TWD 62,360 Khoa Y TWD 79,120 TWD 78,340 Thí nghiệm y tế và công nghệ sinh học TWD 62,100 TWD 62,360 Khoa trị liệu nghề nghiệp TWD 62,100 TWD 62,360 Khoa Vật lý trị liệu TWD 62,100 TWD 62,360 Trường cao đẳng tài nguyên sinh học và nông nghiệp Nông nghiệp học TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Kỹ thuật hệ thống môi trường sinh học TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Hóa nông nghiệp TWD 58,520 TWD 57,780 Tài nguyên và Môi trường TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Khoa học và Công nghệ Động vật TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa kinh tế nông nghiệp TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa trồng trọt và nghiên cứu cảnh quan TWD 58,520 TWD 57,780 Truyền thông và Phát triển Bioindustry TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Kỹ thuật cơ sinh học TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Côn trùng học TWD 58,520 TWD 57,780 Khoa Bệnh học Thực vật và Vi sinh TWD 58,520 TWD 57,780 Trường Kỹ thuật điện & Khoa học máy tính Khoa kỹ thuật điện TWD 58,940 TWD 60,720 Khoa Kỹ thuật Thông tin TWD 58,940 TWD 60,720 Kỹ thuật quang điện tử TWD 58,940 TWD 60,720 Kỹ thuật viễn thông TWD 58,940 TWD 60,720 Thông tin và mạng đa phương tiện TWD 58,940 TWD 60,720 Điện tử và Tin học Y sinh TWD 58,940 TWD 60,720 Đại học Khoa học đời sống Khoa Khoa học Đời sống TWD 60,520 TWD 57,780 Khoa công nghệ sinh hóa TWD 60,520 TWD 57,780 Khoa học thực vật TWD 60,520 TWD 57,780 Sinh học phân tử và tế bào TWD 60,520 TWD 57,780 Sinh thái và sinh học tiến hóa TWD 60,520 TWD 57,780 Nghiên cứu thủy sản TWD 60,520 TWD 57,780 Các chi phí khác Sách vở TWD 5,000~8,000 NTD/ người/ kỳ Nhà ở Phòng đôi: TWD 24,500 (USD 825) Phòng đơn: TWD 37,000 (USD 1, 225) Thuê ngoài: TWD 35,000 - 50,000 (1,170 - 1, 670) Bảo hiểm Bảo hiểm y tế TWD 4,494/ người/ kỳ Phí sinh hoạt TWD 50,000/ người/ kỳ Tổng chi phí ước tính TWD 84,000~113,000/ người/ kỳ Lưu ý: Trong hai năm đầu tiên, sinh viên thạc sĩ và tiến sĩ phải trả toàn bộ học phí. Từ năm thứ ba trở đi, sinh viên chỉ phải đóng học phí cơ bản. Trong sáu tháng đầu tiên, sinh viên EMBA trong trường kinh doanh phải trả toàn bộ học phí. Từ tháng thứ bảy trở đi, sinh viên phải trả học phí cơ bản và phí tín chỉ (Học phí cơ bản + phí tín chỉ luôn nhỏ hơn học phí). Phí tín chỉ phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên học trong học kỳ đó. Học sinh GMBA phải trả học phí cơ bản + phí tín chỉ. Học bổng Học bổng hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế: Thời hạn áp dụng: 4 năm (Hệ cử nhân), 2 năm (Hệ thạc sỹ) và 3 năm (Hệ tiến sỹ) Loại học bổng: Miễn học phí + 6000 NTD/ tháng Học bổng tiến sỹ Diaolong (Học bổng nghiên cứu cho sinh viên quốc tế xuất sắc). Đây là học bổng chỉ dành cho sinh viên đang theo học tiến sỹ các chương trình đào tạo ở trường: Thời hạn áp dụng: 3 năm (chỉ Bậc Tiến sĩ) Số tiền: 500.000 NTD/ năm. Sinh viên phải tự chi trả các khoản phí như học phí, phí tín chỉ, phí sinh hoạt, nhà ở,… Học bổng thạc sĩ Wenxin (Học bổng dành cho sinh viên thạc sĩ quốc tế xuất sắc): Thời hạn áp dụng: Thạc sĩ Thời gian áp dụng: 2 năm Số tiền: 250.000 NTD/ năm. Sinh viên phải tự chi trả các khoản phí như học phí, phí tín chỉ, phí sinh hoạt, nhà ở,…      

Đại học quốc lập Đài Loan (NTU) thành lập vào năm 1928 tại Đại An, Đài Bắc. NTU vẫn thường được coi là đại học hàng đầu và danh giá nhất ở Đài Loan và là một trong những trường đại học được xếp hạng hàng đầu trên thế giới.

Giới thiệu chung

  • Tên tiếng Anh: National Taiwan University (NTU)
  • Tên tiếng Việt: Đại học quốc lập Đài Loan
  • Tên tiếng Hoa: 國立臺灣大學
  • Website: https://www.ntu.edu.tw

Quá trình hình thành và phát triển

Tiền thân của NTU là Đại học Hoàng gia Taihoku, được thành lập năm 1928 bởi chính quyền thực dân Nhật Bản. Chủ tịch đầu tiên là Shidehara Tan Tairaka Hiroshi. Năm 1945, Trung Hoa Dân Quốc giành chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống Nhật Bản, và Đài Loan được trao lại cho chính phủ Quốc gia Trung Quốc. Vào ngày 15 tháng 11 năm đó, Đại học Hoàng gia Taihoku chính thức được chuyển sang chính quyền Trung Quốc và đổi tên thành Đại học Quốc gia Đài Loan và Tiến sĩ Tsung-lo Lo được bổ nhiệm làm Chủ tịch.

Vị trí địa lý

Đại học quốc lập Đài Loan (NTU) tọa lạc tại Số 1, Đoạn 4, Đường Roosevelt, Đại An, Thành phố Đài Bắc, Đài Loan. Nằm tại trung tâm thành phố Đài Bắc – trung tâm kinh tế, tài chính và công nghệ lớn nhất của Đài Loan, vị trí đặc biệt thuận lợi giúp NTU ghi điểm trong mắt nhiều sinh viên không chỉ ở Đài Loan mà còn trên toàn thế giới. Trong quá trình theo học tại trường, sinh viên có thể dễ dàng tìm việc, thực tập và mở rộng cơ hội phát triển bản thân ở môi trường năng động.

Bên cạnh đó, khuôn viên trường nằm gần với hệ thống Tàu điện ngầm Đài Bắc giúp sinh viên dễ dàng di chuyển, đồng thời các trung tâm thương mại, cửa hàng bách hóa, khu ẩm thực… đều thuộc vị trí lân cận của trường.

Ngoài ra, học tập tại Đại học quốc lập Đài Loan, sinh viên không chỉ có thể tận hưởng một nền giáo dục đẳng cấp thế giới tại Đài Bắc, mà họ còn có cơ hội thưởng thức văn hóa truyền thống phong phú mà Đài Bắc cung cấp. Trong đó, nhiều điểm tham quan du lịch như Tòa nhà Đài Bắc 101, Bảo tàng Cung điện Quốc gia và Nhà tưởng niệm Tưởng Giới Thạch, Cáp treo Miêu Không…

Cơ sở vật chất

NTU có năm cơ sở là trong đó khuôn viên chính là nơi tập trung hầu hết các tòa nhà của trường đại học và các tòa nhà hành chính. Năm cơ sở là:

Cơ sở vật chất tại Đại học quốc lập Đài Loan hiện đại và an toàn nhằm cung cấp môi trường học tập đầy đủ, thuận tiện cho sinh viên nghiên cứu.

Thư viện: Thư viện trường bao gồm 6 thư viện chi nhánh lớn, bao gồm Thư viện Khoa học xã hội, Thư viện Luật, Thư viện Y khoa, Thư viện Lịch sử NTU và Trung tâm Tái tạo Người bản địa Đài Loan.

Khu thể thao giải trí: NTU cung cấp một loạt các cơ sở thể thao, bao gồm đường đua và sân, cũng như sân và sân thể thao cho bóng rổ, bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, quần vợt, bóng chày, bóng mềm, bóng ném,…

Ưu điểm và thành tựu trong giáo dục

Đại học quốc lập Đài Loan Được công nhận rộng rãi là trường đại học tốt nhất tại Đài Loan và là một trong những trường đại học hàng đầu trên thế giới. Một số thành tựu nổi bật mà trường đạt được trong quá trình phát triển như: 

  • Đứng thứ 22 ở châu Á và 69 trên toàn thế giới theo QS World University Rankings (2018 – 2019).
  • CWTS Leiden Ranking xếp hạng NTU là trường đại học tốt nhất 43 trên thế giới (2016).
  • Trong khi đó, NTU xếp thứ 120 trên thế giới (2020) và thứ 25 ở Châu Á (2020) theo Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của Giáo dục Đại học.
  • CWUR xếp NTU thứ 75 trên thế giới và thứ 1 tại Đài Loan vào năm 2019.
  • Năm 2008 được xếp hạng thứ 124 đại học danh tiếng nhất trên thế giới do tạp chí “Times higher Education” bình chọn.

NTU đã sản sinh ra nhiều cựu sinh viên nổi tiếng như Mã Anh Cửu, đương kim tổng thống Trung Hoa Dân Quốc tính đến 2012, cũng như các cựu tổng thống Lý Đăng Huy, Trần Thủy Biển đều đã từng theo học NTU. Lý Viễn Triết, nhận giải Nobel Hóa học 1986, từng nhận bằng cử nhân khoa học của NTU. Trên 40 cựu sinh viên của Đại học Quốc lập Đài Loan đã được nhận vào National Academy of Engineering Hoa Kỳ và Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ.

Mỗi kỳ, NTU mở hơn 7800 khóa học ở tất cả các bậc đào tạo với hơn 800 khóa học được đào tạo bằng tiếng Anh. Trường có hai kỳ nhập học chính vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm.

Chuyên ngành đào tạo

Hiện nay, Đại học Quốc lập Đài Loan bao gồm 11 trường cao đẳng, 54 khoa, 107 cơ sở nghiên cứu và 4 trung tâm nghiên cứu.

  KHOA ĐÀO TẠO HỌC PHÍ/ KỲ
(HỆ CỬ NHÂN)
HỌC PHÍ/ KỲ
(HỆ CAO HỌC)
Cao đẳng Nghệ thuật Khoa văn học trung quốc TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa Ngoại ngữ và Văn học TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa lịch sử TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa triết học TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa Nhân chủng học TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa Thư viện và Thông tin TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa văn học Nhật Bản TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa kịch TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa ngôn ngữ học TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa âm nhạc TWD 50,460 TWD 51,280
Cao đẳng kỹ thuật Khoa Xây dựng TWD 58,940 TWD 60,720
Khoa cơ khí TWD 58,940 TWD 60,720
Khoa kỹ thuật hóa học TWD 58,940 TWD 60,720
Khoa Khoa học Kỹ thuật và Kỹ thuật Đại dương TWD 58,940 TWD 60,720
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu TWD 58,940 TWD 60,720
Khoa kỹ thuật y tế TWD 58,940 TWD 60,720
Kỹ thuật môi trường TWD 58,940 TWD 60,720
Cơ học ứng dụng TWD 58,940 TWD 60,720
Kiến trúc và Nghiên cứu Đô thị-Nông thôn TWD 58,940 TWD 60,720
Kỹ thuật công nghiệp TWD 58,940 TWD 60,720
Khoa học và Kỹ thuật Polyme TWD 58,940 TWD 60,720
Đại học khoa học Khoa toán TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Vật lý TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Hóa TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Khoa học Địa chất TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa tâm lý TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa tài nguyên môi trường địa lý TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Khoa học Khí quyển TWD 58,520 TWD 57,780
Học viện khoa học xã hội Khoa Khoa học chính trị TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa kinh tế TWD 50,460 TWD 51,280
Khoa xã hội học TWD 50,460 TWD 51,280
Công tác xã hội TWD 50,460 TWD 51,280
Trường luật Khoa Luật TWD 50,460 TWD 51,280
Luật liên ngành TWD 50,460 TWD 51,280
Trường Y tế công cộng Khoa y tế TWD 62,100 TWD 62,360
Quản lý và chính sách y tế TWD 62,100 TWD 62,360
Khoa học sức khỏe môi trường và nghề nghiệp TWD 62,100 TWD 62,360
Dịch tễ và y tế dự phòng TWD 62,100 TWD 62,360
Hành vi lành mạnh và khoa học cộng đồng TWD 62,100 TWD 62,360
Sức khỏe và an toàn thực phẩm TWD 62,100 TWD 62,360
Trường quản lý Khoa quản trị kinh doanh TWD 51,220 TWD 51,580
Khoa kế toán TWD 51,220 TWD 51,580
Khoa tài chính TWD 51,220 TWD 51,580
Kinh doanh quốc tế TWD 51,220 TWD 51,580
Quản lý thông tin TWD 51,220 TWD 51,580
Quản lý khởi nghiệp và đổi mới (EiMBA) TWD 51,220 TWD 51,580
Trường y Nha khoa TWD 72,340 TWD 72,460
Y học lâm sàng TWD 62,100 TWD 62,360
Hóa sinh và Sinh học Phân tử TWD 62,100 TWD 62,360
Khoa dược TWD 62,100 TWD 62,360
Khoa điều dưỡng TWD 62,100 TWD 62,360
Khoa Y TWD 79,120 TWD 78,340
Thí nghiệm y tế và công nghệ sinh học TWD 62,100 TWD 62,360
Khoa trị liệu nghề nghiệp TWD 62,100 TWD 62,360
Khoa Vật lý trị liệu TWD 62,100 TWD 62,360
Trường cao đẳng tài nguyên sinh học và nông nghiệp Nông nghiệp học TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Kỹ thuật hệ thống môi trường sinh học TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Hóa nông nghiệp TWD 58,520 TWD 57,780
Tài nguyên và Môi trường TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Khoa học và Công nghệ Động vật TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa kinh tế nông nghiệp TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa trồng trọt và nghiên cứu cảnh quan TWD 58,520 TWD 57,780
Truyền thông và Phát triển Bioindustry TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Kỹ thuật cơ sinh học TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Côn trùng học TWD 58,520 TWD 57,780
Khoa Bệnh học Thực vật và Vi sinh TWD 58,520 TWD 57,780
Trường Kỹ thuật điện & Khoa học máy tính Khoa kỹ thuật điện TWD 58,940 TWD 60,720
Khoa Kỹ thuật Thông tin TWD 58,940 TWD 60,720
Kỹ thuật quang điện tử TWD 58,940 TWD 60,720
Kỹ thuật viễn thông TWD 58,940 TWD 60,720
Thông tin và mạng đa phương tiện TWD 58,940 TWD 60,720
Điện tử và Tin học Y sinh TWD 58,940 TWD 60,720
Đại học Khoa học đời sống Khoa Khoa học Đời sống TWD 60,520 TWD 57,780
Khoa công nghệ sinh hóa TWD 60,520 TWD 57,780
Khoa học thực vật TWD 60,520 TWD 57,780
Sinh học phân tử và tế bào TWD 60,520 TWD 57,780
Sinh thái và sinh học tiến hóa TWD 60,520 TWD 57,780
Nghiên cứu thủy sản TWD 60,520 TWD 57,780

Các chi phí khác

Sách vở TWD 5,000~8,000 NTD/ người/ kỳ
Nhà ở Phòng đôi: TWD 24,500 (USD 825)
Phòng đơn: TWD 37,000 (USD 1, 225)
Thuê ngoài: TWD 35,000 - 50,000 (1,170 - 1, 670)
Bảo hiểm Bảo hiểm y tế TWD 4,494/ người/ kỳ
Phí sinh hoạt TWD 50,000/ người/ kỳ
Tổng chi phí ước tính TWD 84,000~113,000/ người/ kỳ

Lưu ý:

  • Trong hai năm đầu tiên, sinh viên thạc sĩ và tiến sĩ phải trả toàn bộ học phí. Từ năm thứ ba trở đi, sinh viên chỉ phải đóng học phí cơ bản.
  • Trong sáu tháng đầu tiên, sinh viên EMBA trong trường kinh doanh phải trả toàn bộ học phí. Từ tháng thứ bảy trở đi, sinh viên phải trả học phí cơ bản và phí tín chỉ (Học phí cơ bản + phí tín chỉ luôn nhỏ hơn học phí). Phí tín chỉ phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên học trong học kỳ đó.
  • Học sinh GMBA phải trả học phí cơ bản + phí tín chỉ.

Học bổng

Học bổng hỗ trợ tài chính cho sinh viên quốc tế:

  • Thời hạn áp dụng: 4 năm (Hệ cử nhân), 2 năm (Hệ thạc sỹ) và 3 năm (Hệ tiến sỹ)
  • Loại học bổng: Miễn học phí + 6000 NTD/ tháng

Học bổng tiến sỹ Diaolong (Học bổng nghiên cứu cho sinh viên quốc tế xuất sắc). Đây là học bổng chỉ dành cho sinh viên đang theo học tiến sỹ các chương trình đào tạo ở trường:

  • Thời hạn áp dụng: 3 năm (chỉ Bậc Tiến sĩ)
  • Số tiền: 500.000 NTD/ năm. Sinh viên phải tự chi trả các khoản phí như học phí, phí tín chỉ, phí sinh hoạt, nhà ở,…

Học bổng thạc sĩ Wenxin (Học bổng dành cho sinh viên thạc sĩ quốc tế xuất sắc):

  • Thời hạn áp dụng: Thạc sĩ
  • Thời gian áp dụng: 2 năm
  • Số tiền: 250.000 NTD/ năm. Sinh viên phải tự chi trả các khoản phí như học phí, phí tín chỉ, phí sinh hoạt, nhà ở,…
 

 

 

Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây