Bạn có bất kỳ câu hỏi nào ? 0974218388 trangmaichi@gmail.com

Trường Đại học Chung Ang Hàn Quốc – 중앙대학교

Liên hệ
Mô tả ngắn:
Trường đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất, được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên. I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC – 중앙대학교 » Tên tiếng Hàn: 중앙대학교   » Tên tiếng Anh: Chung Ang University » Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý » Năm thành lập: 1918 » Loại hình: Tư thục » Xếp hạng: Nằm trong top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc » Số lượng sinh viên: 33600 sinh viên » Học phí tiếng Hàn: 6,000,000 KRW » Ký túc xá: 906,000 ~ 1.947.000 KRW » Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea. » Website: www.cau.ac.kr   II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG 1. Một số điểm nổi bật của trường Đại học Chung-ang “Top #1 chuyên ngành truyền thông tại Hàn Quốc” Đại học Chung Ang được thành lập năm 1918, ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953 trường chính thức được cấp phép thành trường Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 50 năm. Tính từ ngày thành lập cho đến nay, trường đã trên 100 năm hoạt động. Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.   Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn – biểu tượng của Seoul. Khuôn viên Anseong nằm ở thành phố Anseong, tình Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km. Tại mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Tích lũy với hơn 1 triệu quyển sách báo, 2500 ấn phẩm, 80.000 tạp chí điện tử, 120 dữ liệu web cùng với các tài liệu học tập đa dạng khác. Mỗi kí túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.   B. Cựu sinh viên nổi bật trường Đại học Chung-ang Ngoài ra trường còn được biết đến với những ngôi sao nổi tiếng như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Kim Soo Hyun, diễn viên Shin Se Kyung, ca sĩ Seung Ri (Big Bang), ca sĩ Yuri và Soo Young (SNSD), ca sĩ Luna (F(x)), ca sĩ Park Jihoon (WANNA ONE)   III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG 1. Điều kiện nhập học Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1,5 năm Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ) Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori/Shinhan/Hana) Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD) 2. Học phí khóa tiếng Hàn Các kì nhập học Tháng 3, 6, 9, 12 Phí đăng kí nhập học 100,000 KRW Học phí 6,000,000/ 1 năm (4 kì) Invoice khóa tiếng Hàn trường Đại học Chung Ang   3. Chương trình đào tạo Sơ cấp 1 Học cách phát âm và hiểu các cấu trúc câu cơ bản Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản Sơ cấp 2 Đọc hiểu và viết được các cấu trúc câu đơn giản Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản cho sinh hoạt hàng ngày Trung cấp 1 Học ngữ pháp trung cấp và các cấu trúc trong câu giao tiếp Vận dụng các từ vựng để giao tiếp cơ bản hàng ngày Trung cấp 2 Vận dụng các ngữ pháp trung cấp và các kỹ năng viết nâng cao Thực hiện giao tiếp với các chủ đề khác nhau Cao cấp 1 Học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nâng cao phục vụ cho chương trình học chuyên ngành Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp nâng cao với các chủ đề khác nhau Cao cấp 2 Học tiếng Hàn cao cấp trong lĩnh vực học thuật Có khả năng thuyết trình bằng tiếng Hàn một cách thuần thục Các hoạt động ngoại khóa trong nhà và ngoài trời: tham quan các di tích lịch sử và các điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn Quốc, Taekwondo, v.v.) và các hoạt động thú vị khác. 4. Học bổng Loại học bổng Thông tin Số tiền Học bổng lớp trưởng Dành cho lớp trưởng được chỉ định ở mỗi lớp 60,000 KRW Học bổng danh dự Dành cho 2 sinh viên đứng nhất và nhì mỗi cấp (cấp 1~6) với điểm trung bình trên 90 và tỷ lệ chuyên cần trên 90% Hạng nhất: 200,000 KRW Hạng nhì: 100,000 KRW SV đăng ký CAU Dành cho SV đăng ký nhập học hệ đại học và cao học bao gồm cả SV trao đổi Miễn phí nhập học & miễn giảm 20% học phí Học bổng dành cho SV khóa tiếng Hàn được chấp nhận vào hệ Đại học SV theo học khóa tiếng Hàn tại CAU từ 2 kỳ trở lên và điểm trung bình ở 2 kỳ đó phải từ 70 trở lên và tỷ lệ chuyên cần đạt từ 80% Miễn phí KTX 1 kỳ (16 tuần)     IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG 1. Điều kiện Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh) (Hoặc) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên (Hoặc) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU 2. Chuyên ngành và học phí Trường Khoa Chuyên ngành Seoul Campus Nhân văn Ngôn ngữ & văn học Hàn   Ngôn ngữ & văn học Anh   Ngôn ngữ & văn hóa châu Âu Ngôn ngữ & văn hóa Đức Ngôn ngữ & văn hóa Pháp Ngôn ngữ & văn hóa Nga Ngôn ngữ & văn hóa châu Á Ngôn ngữ & văn hóa Trung Quốc Ngôn ngữ & văn hóa Nhật Bản Triết học   Lịch sử   Khoa học xã hội Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế Hành chính công Tâm lý học Khoa học thông tin & thư viện Phúc lợi xã hội Xã hội học Quy hoạch đô thị và Bất động sản   Kinh doanh – Kinh tế Quản trị kinh doanh Kinh tế Thống kê ứng dụng Logistics quốc tế   Khoa học tự nhiên Vật lý Hóa học Khoa học sinh học Toán học   Kỹ thuật Kỹ thuật Môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị Kỹ thuật môi trường – dân dụng Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị Khoa học Xây dựng & Kiến trúc Kiến trúc (5 năm) Kỹ thuật kiến trúc (4 năm) Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu   Kỹ thuật cơ khí   Kỹ thuật ICT Kỹ thuật điện – điện tử   Phần mềm Phần mềm   Y Y   Anseong Campus Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên Khoa học & Tài nguyên sinh học Khoa học & Công nghệ động vật Khoa học thực vật tích hợp  Khoa học & Công nghệ thực phẩm Khoa học & Công nghệ thực phẩm Thực phẩm & Dinh dưỡng Nghệ thuật Thiết kế Thủ công Thiết kế công nghiệp Thiết kế truyền thông trực quan Thiết kế nhà ở và nội thất Thời trang Nghệ thuật toàn cầu Truyền hình & Giải trí Âm nhạc ứng dụng Nội dung trò chơi & Animation Thể thao Khoa học thể thao Thể thao giải trí & đời sống Công nghiệp thể thao Nghệ thuật & Công nghệ Nghệ thuật – Công nghệ     Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW Chuyên ngành Mức học phí Nhân văn và Khoa học Xã hội 6,812,000  – 7,855,000 won/ năm Khoa học tự nhiên 6,812,000 – 7,938,000 won/ năm Nghệ thuật và giáo dục 8,433,000 won – 8,940,000 won/ năm Kỹ thuật 9,036,000 won/năm Y học 10,992,000 won/ năm 3. Học bổng đại học Chung Ang Loại học bổng Điều kiện Học kỳ đầu Miễn phí nhập học Dành cho sinh viên đã hoàn thành Khóa tiếng Hàn cấp 5 trở lên tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU cũng như tỷ lệ chuyên cần là 90% trở lên Miễn phí 100% học phí TOPIK cấp 6 Miễn phí 50% học phí TOPIK cấp 5 Học kỳ 2 trở đi Miễn 100% học phí GPA từ 4.3 hoặc cao hơn Miễn 50% học phí GPA từ 4.0 hoặc cao hơn Miễn 35% học phí GPA từ 3.7 hoặc cao hơn Miễn 30% học phí GPA từ 3.2 hoặc cao hơn Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp. V. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG 1. Điều kiện Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên Có bằng IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 550 (CBT 210, IBT 80) trở lên hoặc TOPIK 4 trở lên. 2. Chuyên ngành và học phí Sau Đại học Sau Đại học đặc biệt Khoa học xã hội và nhân văn   Khoa học tự nhiên Giáo dục thể chất Y Kỹ thuật Khoa học tự nhiên   Kỹ thuật Y Học phí từ khoảng 5,354,000 – 8,527,000 Won/ kì 3. Học bổng đại học Chung Ang Chương trình học bổng dành cho những nhà khoa học trẻ châu Á trường Đại học Chung Ang Loại học bổng Điều kiện Miễn giảm từ 70- 100% TOPIK level 5 Miễn học phí hoàn toàn (bao gồm cả phí nhập học) cho hai năm và được trợ cấp hàng tháng từ giáo sư hướng dẫn (tối thiểu 500,000 Won) Sinh viên quốc  tế muốn theo học chương trình Thạc sĩ hay Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược, Y học và có sự chấp nhận từ một trong những giảng viên toàn thời gian ở CAU   VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG Campus Seoul Anseong Tòa nhà Blue Mir/ Future house Yeji/ Myeongdu Số lượng phòng 1,116 970 Loại phòng 2-4 người/ phòng 2 người/ phòng Chi phí 906,000 – 1.947.000 Won 938.000 – 1.003.000 Won    

Trường đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất, được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC – 중앙대학교
» Tên tiếng Hàn: 중앙대학교

 

» Tên tiếng Anh: Chung Ang University

» Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý

» Năm thành lập: 1918

» Loại hình: Tư thục

» Xếp hạng: Nằm trong top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc

» Số lượng sinh viên: 33600 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6,000,000 KRW

» Ký túc xá: 906,000 ~ 1.947.000 KRW

» Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea.

» Website: www.cau.ac.kr
 

II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

1. Một số điểm nổi bật của trường Đại học Chung-ang

“Top #1 chuyên ngành truyền thông tại Hàn Quốc”

Đại học Chung Ang được thành lập năm 1918, ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953 trường chính thức được cấp phép thành trường Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 50 năm. Tính từ ngày thành lập cho đến nay, trường đã trên 100 năm hoạt động.

Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.
 

Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn – biểu tượng của Seoul. Khuôn viên Anseong nằm ở thành phố Anseong, tình Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km.

Tại mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Tích lũy với hơn 1 triệu quyển sách báo, 2500 ấn phẩm, 80.000 tạp chí điện tử, 120 dữ liệu web cùng với các tài liệu học tập đa dạng khác. Mỗi kí túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.
 

B. Cựu sinh viên nổi bật trường Đại học Chung-ang

Ngoài ra trường còn được biết đến với những ngôi sao nổi tiếng như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Kim Soo Hyun, diễn viên Shin Se Kyung, ca sĩ Seung Ri (Big Bang), ca sĩ Yuri và Soo Young (SNSD), ca sĩ Luna (F(x)), ca sĩ Park Jihoon (WANNA ONE)
 

III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

1. Điều kiện nhập học

  • Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
  • Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1,5 năm
  • Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ)
  • Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori/Shinhan/Hana)
  • Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)

2. Học phí khóa tiếng Hàn

Các kì nhập học Tháng 3, 6, 9, 12
Phí đăng kí nhập học 100,000 KRW
Học phí 6,000,000/ 1 năm (4 kì)

Invoice khóa tiếng Hàn trường Đại học Chung Ang
 

3. Chương trình đào tạo

Sơ cấp 1
  • Học cách phát âm và hiểu các cấu trúc câu cơ bản
  • Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản
Sơ cấp 2
  • Đọc hiểu và viết được các cấu trúc câu đơn giản
  • Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản cho sinh hoạt hàng ngày
Trung cấp 1
  • Học ngữ pháp trung cấp và các cấu trúc trong câu giao tiếp
  • Vận dụng các từ vựng để giao tiếp cơ bản hàng ngày
Trung cấp 2
  • Vận dụng các ngữ pháp trung cấp và các kỹ năng viết nâng cao
  • Thực hiện giao tiếp với các chủ đề khác nhau
Cao cấp 1
  • Học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nâng cao phục vụ cho chương trình học chuyên ngành
  • Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp nâng cao với các chủ đề khác nhau
Cao cấp 2
  • Học tiếng Hàn cao cấp trong lĩnh vực học thuật
  • Có khả năng thuyết trình bằng tiếng Hàn một cách thuần thục

Các hoạt động ngoại khóa trong nhà và ngoài trời: tham quan các di tích lịch sử và các điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn Quốc, Taekwondo, v.v.) và các hoạt động thú vị khác.

4. Học bổng

Loại học bổng Thông tin Số tiền
Học bổng lớp trưởng Dành cho lớp trưởng được chỉ định ở mỗi lớp 60,000 KRW
Học bổng danh dự Dành cho 2 sinh viên đứng nhất và nhì mỗi cấp (cấp 1~6) với điểm trung bình trên 90 và tỷ lệ chuyên cần trên 90%
  • Hạng nhất: 200,000 KRW
  • Hạng nhì: 100,000 KRW
SV đăng ký CAU Dành cho SV đăng ký nhập học hệ đại học và cao học bao gồm cả SV trao đổi Miễn phí nhập học & miễn giảm 20% học phí
Học bổng dành cho SV khóa tiếng Hàn được chấp nhận vào hệ Đại học SV theo học khóa tiếng Hàn tại CAU từ 2 kỳ trở lên và điểm trung bình ở 2 kỳ đó phải từ 70 trở lên và tỷ lệ chuyên cần đạt từ 80% Miễn phí KTX 1 kỳ (16 tuần)
 

 

IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

1. Điều kiện

  • Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
  • Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
  • (Hoặc) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên
  • (Hoặc) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU

2. Chuyên ngành và học phí

Trường Khoa Chuyên ngành

Seoul Campus

Nhân văn

Ngôn ngữ & văn học Hàn

 

Ngôn ngữ & văn học Anh

 

Ngôn ngữ & văn hóa châu Âu

  • Ngôn ngữ & văn hóa Đức
  • Ngôn ngữ & văn hóa Pháp
  • Ngôn ngữ & văn hóa Nga

Ngôn ngữ & văn hóa châu Á

  • Ngôn ngữ & văn hóa Trung Quốc
  • Ngôn ngữ & văn hóa Nhật Bản

Triết học

 

Lịch sử

 
Khoa học xã hội
  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Hành chính công
  • Tâm lý học
  • Khoa học thông tin & thư viện
  • Phúc lợi xã hội
  • Xã hội học
  • Quy hoạch đô thị và Bất động sản
 
Kinh doanh – Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh tế
  • Thống kê ứng dụng
  • Logistics quốc tế
 
Khoa học tự nhiên
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học sinh học
  • Toán học
 
Kỹ thuật Kỹ thuật Môi trường & Dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
  • Kỹ thuật môi trường – dân dụng
  • Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
Khoa học Xây dựng & Kiến trúc
  • Kiến trúc (5 năm)
  • Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)
Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu  
Kỹ thuật cơ khí  
Kỹ thuật ICT Kỹ thuật điện – điện tử  
Phần mềm Phần mềm  
Y Y  

Anseong Campus

Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên Khoa học & Tài nguyên sinh học
  • Khoa học & Công nghệ động vật
  • Khoa học thực vật tích hợp 
Khoa học & Công nghệ thực phẩm
  • Khoa học & Công nghệ thực phẩm
  • Thực phẩm & Dinh dưỡng
Nghệ thuật Thiết kế
  • Thủ công
  • Thiết kế công nghiệp
  • Thiết kế truyền thông trực quan
  • Thiết kế nhà ở và nội thất
  • Thời trang
Nghệ thuật toàn cầu
  • Truyền hình & Giải trí
  • Âm nhạc ứng dụng
  • Nội dung trò chơi & Animation
Thể thao Khoa học thể thao
  • Thể thao giải trí & đời sống
  • Công nghiệp thể thao
Nghệ thuật & Công nghệ Nghệ thuật – Công nghệ

 

 

  • Phí đăng ký (Nhân văn – Khoa học): 130,000 KRW
  • Phí đăng ký (Nghệ thuật): 180,000 KRW
Chuyên ngành Mức học phí
Nhân văn và Khoa học Xã hội 6,812,000  – 7,855,000 won/ năm
Khoa học tự nhiên 6,812,000 – 7,938,000 won/ năm
Nghệ thuật và giáo dục 8,433,000 won – 8,940,000 won/ năm
Kỹ thuật 9,036,000 won/năm
Y học 10,992,000 won/ năm

3. Học bổng đại học Chung Ang

Loại học bổng Điều kiện
Học kỳ đầu
Miễn phí nhập học Dành cho sinh viên đã hoàn thành Khóa tiếng Hàn cấp 5 trở lên tại Viện Giáo dục Quốc tế CAU cũng như tỷ lệ chuyên cần là 90% trở lên
Miễn phí 100% học phí TOPIK cấp 6
Miễn phí 50% học phí TOPIK cấp 5
Học kỳ 2 trở đi
Miễn 100% học phí GPA từ 4.3 hoặc cao hơn
Miễn 50% học phí GPA từ 4.0 hoặc cao hơn
Miễn 35% học phí GPA từ 3.7 hoặc cao hơn
Miễn 30% học phí GPA từ 3.2 hoặc cao hơn
  • Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.

    V. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

    1. Điều kiện

  • Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên
  • Có bằng IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 550 (CBT 210, IBT 80) trở lên hoặc TOPIK 4 trở lên.
  • 2. Chuyên ngành và học phí

    Sau Đại học Sau Đại học đặc biệt
    Khoa học xã hội và nhân văn

     

    Khoa học tự nhiên

    Giáo dục thể chất

    Y

    Kỹ thuật

    Khoa học tự nhiên

     

    Kỹ thuật

    Y

    Học phí từ khoảng 5,354,000 – 8,527,000 Won/ kì

3. Học bổng đại học Chung Ang

Chương trình học bổng dành cho những nhà khoa học trẻ châu Á trường Đại học Chung Ang

Loại học bổng Điều kiện
Miễn giảm từ 70- 100% TOPIK level 5
Miễn học phí hoàn toàn (bao gồm cả phí nhập học) cho hai năm và được trợ cấp hàng tháng từ giáo sư hướng dẫn (tối thiểu 500,000 Won) Sinh viên quốc  tế muốn theo học chương trình Thạc sĩ hay Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược, Y học và có sự chấp nhận từ một trong những giảng viên toàn thời gian ở CAU

 

VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG

Campus Seoul Anseong
Tòa nhà Blue Mir/ Future house Yeji/ Myeongdu
Số lượng phòng 1,116 970
Loại phòng 2-4 người/ phòng 2 người/ phòng
Chi phí 906,000 – 1.947.000 Won 938.000 – 1.003.000 Won

 

 

Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây